COO là gì? COO là viết tắt của từ gì? Công ty TNHH 1 thành viên có được thuê Giám đốc để điều hành hoạt động kinh doanh của công ty không?

COO là gì? COO là viết tắt của từ gì?

COO là viết tắt của Chief Operating Officer, dịch sang tiếng Việt có nghĩa là Giám đốc Vận hành.

COO là một vị trí quan trọng trong cấp lãnh đạo trong một tổ chức, doanh nghiệp, là người thực hiện các kế hoạch và chiến lược của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu đã đề ra.

Tùy vào đặc điểm của doanh nghiệp có thể đòi hỏi COO đảm nhận nhiều vai trò hơn, không chỉ quản lý vận hành mà còn tham gia vào việc xây dựng sản phẩm, tìm kiếm khách hàng, và quản lý tài chính để đảm bảo rằng các hoạt động kinh doanh được vận hành một cách hiệu quả.

* Trên đây là nội dung COO là gì? COO là viết tắt của từ gì?

Công ty TNHH 1 thành viên có được thuê Giám đốc để điều hành hoạt động kinh doanh của công ty không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 82 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Điều 82. Giám đốc, Tổng giám đốc

1. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.

2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

e) Ký hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

h) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

k) Tuyển dụng lao động;

l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.

[…]

Theo đó, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty TNHH 1 thành viên có quyền thuê Giám đốc để điều hành hoạt động kinh doanh của công ty với nhiệm kỳ tối đa 05 năm.

Trách nhiệm của Giám đốc công ty TNHH 1 thành viên được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 83 Luật Doanh nghiệp 2020, trách nhiệm của Giám đốc công ty TNHH 1 thành viên đó là:

– Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.

– Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty.

– Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

– Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho chủ sở hữu công ty về doanh nghiệp mà mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối và doanh nghiệp mà người có liên quan của mình làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

– Trách nhiệm khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.

Bài viết cùng chuyên mục

Tham khảo thêm

Công Ty Luật Uy Tín Tại Hà Nội

Công ty luật là một trong những đối tác cần thiết của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động và phát triển. Việc lựa chọn

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Tumblr

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY LUẬT VIỆT PHÚ