THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH

I/ CƠ SỞ PHÁP LÝ

  1. Luật Doanh nghiệp năm 2020 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2021
  2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực thi hành từ ngày 04/01/2021
  3. Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực thi hành từ ngày 01/05/2021

II/ THỜI GIAN TẠM NGỪNG KINH DOANH

Khi doanh nghiệp có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, chỉ cần nộp bộ hồ sơ tạm ngừng cho cơ quan đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở, chậm nhất 03 ngày làm việc trước thời điểm tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Như vậy thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm và không giới hạn số lần doanh nghiệp tạm ngừng liên tiếp.

III/ HỒ SƠ TẠM NGỪNG KINH DOANH

  1. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên
  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh (Phụ lục II-19 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp)
  • Quyết định tạm ngừng kinh doanh của chủ sở hữu ký
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật (nếu có)
  • Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có)
  1. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH hai thành viên trở lên
  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh (Phụ lục II-19 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp)
  • Quyết định của chủ tịch hội đồng thành viên về việc tạm ngừng công ty
  • Biên bản họp hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật (nếu có)
  • Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có)
  1. Hồ sơ tạm ngừng công ty cổ phần
  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh (Phụ lục II-19 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp)
  • Quyết định của Chủ tịch Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động công ty cổ phần
  • Biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật (nếu có)
  • Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có)
  1. Hồ sơ tạm ngừng công ty hợp danh
  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh (Phụ lục II-19 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp)
  • Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh
  • Biên bản họp của Đại hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật (nếu có)
  • Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có)
  1. Hồ sơ tạm ngừng của doanh nghiệp tư nhân
  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh (Phụ lục II-19 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp)
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật (nếu có)
  • Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có)

IV/ THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ như trên

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn).

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ sẽ nhận được giấy biên nhận. Hồ sơ sẽ được xử lý trong thời hạn 3 ngày làm việc, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký kinh doanh. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 4: Nhận kết quả

-Nhận trực tiếp tại bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh nơi nộp hồ sơ. Khi đi mang theo giấy biên nhận hồ sơ, giấy ủy quyền, CMND/CCCD/HC của người nhận kết quả.

– Đăng ký nhận kết quả chuyển phát qua đường bưu điện.

+ Doanh nghiệp tại TP Hà Nội đăng ký nhận kết quả theo đường link sau: https://dichvuhotrodoanhnghiep.hanoi.gov.vn

+ Doanh nghiệp tại TP HCM đăng ký nhận kết quả tại: http://120.72.100.66/BuuDien/

+ Doanh nghiệp tại các tỉnh/thành phố khác: Liên hệ Phòng Đăng ký kinh doanh để được hỗ trợ.

V/ LƯU Ý KHI TẠM NGỪNG KINH DOANH

  • Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh
  • Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm
  • Hiện nay, việc doanh nghiệp khi tiến hành thủ tục tạm ngừng đăng ký kinh doanh công ty sẽ không cần tiến hành thủ tục gì liên quan đến cơ quan thuế.
  • Doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoặc làm thủ tục xin hoạt động trở lại trước thời hạn.

Bài viết cùng chuyên mục

Tham khảo thêm

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Tumblr

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY LUẬT VIỆT PHÚ