Câu hỏi: Do bất đồng quan điểm, không tin tưởng nhau, vợ chồng tôi thường xảy ra mâu thuẫn. Cô ấy nghi ngờ tôi ngoại tình trong khi không có bằng chứng. Hàng ngày, vợ chửi bới, xúc phạm tôi. Thậm chí, cô ấy còn nhằm lúc tôi làm việc với đối tác để lăng mạ, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến công việc của tôi.
Tôi đang muốn ly hôn nhưng không biết tòa án có xem xét đơn ly hôn đơn phương hay không?
Mục lục
Luật sư tư vấn Luật Hôn Nhân – Công ty luật Việt Phú
Theo quy định tại khoản 1, Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại tòa án không thành, tòa án sẽ giải quyết ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Trong khi đó, tại Điều 21 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định vợ, chồng có nghĩa vụ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín cho nhau.
Với trường hợp của bạn, khi bạn muốn ly hôn đơn phương thì cần phải có căn cứ chứng minh việc vợ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ vợ chồng (thông qua hình ảnh, video, người làm chứng…), làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài. Khi đó, tòa án sẽ chấp thuận việc đơn phương ly hôn.
Dịch vụ làm thủ tục ly hôn nhanh tại Hà Nội
Dịch vụ luật sư làm thủ tục ly hôn nhanh tại Hà Nội
Hãy đến với dịch vụ ly hôn nhanh ở Hà Nội của chúng tôi để được hỗ trợ của luật sư giàu nghiệm tư vấn về lĩnh vực hôn nhân gia đình.
I. Quyền ly hôn và căn cứ cho ly hôn
– Theo quy định của pháp luật thì vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn. Tuy nhiên trường hợp vợ đang mang thai hoặc đang nuôi con dưới mười hai tháng tuổi thì người chồng không có quyền yêu cầu xin ly hôn (nhưng người vợ vẫn có quyền yêu cầu xin ly hôn).
– Tòa án xem xét, quyết định cho ly hôn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Tình trạng của vợ chồng trầm trọng.
b) Đời sống chung không thể kéo dài.
c) Mục đích của hôn nhân không đạt được.
* Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Toà án tuyên bố mất tích xin ly hôn thì Toà án giải quyết cho ly hôn. Trường hợp này trình tự ly hôn được thực hiện đơn giản hơn
II. Một số quy định và thủ tục pháp lý liên quan đến ly hôn:
– Thủ tục thuận tình ly hôn (hai vợ chồng đồng thuận ly hôn).
– Thủ tục ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu một bên).
1. Thủ tục thuận tình ly hôn:
1.1. Điều kiện tiến hành thủ tục thuận tình ly hôn
a) Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;
b) Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;
c) Sự thỏa thuận của hai bên về tài sản và con trong từng trường hợp cụ thể này là bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.
* Trường hợp các bên chỉ tranh chấp một trong các vấn đề về tài sản, nuôi con, tình cảm hoặc tuy có thỏa thuận nhưng không đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án sẽ giải quyết tranh chấp theo thủ tục chung (xem tại mục 3).
1.2. Thủ tục thuận tình ly hôn
Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân (TAND) cấp quận/ huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng;
* Trong trường hợp vợ hoặc chồng ở nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh.
Bước 2: Sau khi nhận đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ thụ lý giải quyết và sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án cho người đã nộp đơn;
Bước 3: Căn cứ thông báo của Tòa án, đương sự nộp tiền tạm ứng lệ phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp quận/ huyện và nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án;
* Nếu TAND cấp tỉnh giải quyết thì nộp tại Cục thi hành án dân sự cấp tỉnh.
Bước 4: Tòa án mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
* Phiên họp này phải có sự tham dự của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cung cấp với Tòa án thụ lý giải quyết.
Bước 5: Tòa án ra quyết định công nhận việc thuận tình ly hôn.
* Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật ngay.
1.3. Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình:
Bộ luật Tố tụng dân sự hiện nay không quy định cụ thể thời hạn giải quyết đối với “việc dân sự” yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (Nhưng thực tế thời gian này sẽ nhanh hơn so với thời gian giải quyết vụ án đơn phương xin ly hôn).
1.4. Hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn gồm có:
– Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
(theo mẫu của từng Tòa, tham khảo: Mẫu đơn xin thuận tình ly hôn);
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực)
– CMND/ hộ chiếu (bản sao có chứng thực);
– Giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực – nếu có);
– Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: GCNQSDĐ-QSHNƠ (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao);
* – Một số Tòa án yêu cầu trước khi nộp hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn phải qua thủ tục hoà giải tại cơ sở (UBND cấp xã/ phường) theo đúng trình tự, thủ tục ly hôn phù hợp với quy định luật hôn nhân gia đình hiện hành
– Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện.
2. Thủ tục ly hôn đơn phương:
2.1. Trình tự xin ly hôn đơn phương
Bước 1: Vợ hoặc chồng (nguyên đơn) nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND cấp quận/huyện nơi bị đơn (chồng hoặc vợ) đang cư trú, làm việc;
* Nếu vợ/ chồng hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án nước ngoài thì phải nộp đơn tại TAND cấp tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ thụ lý giải quyết vụ án và sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người đã nộp đơn;
* Trong thực tế thời gian này thường lâu hơn để thực hiện thủ tục tiếp theo
Bước 3: Căn cứ thông báo của Tòa án, đương sự nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp quận/ huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;
* Nếu TAND cấp tỉnh giải quyết thì nộp tại Cục thi hành án dân sự cấp tỉnh.
Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra Bản án hoặc Quyết định giải quyết vụ án.
2.2. Thời gian giải quyết việc ly hôn đơn phương
Thời hạn chuẩn bị xét xử: 04 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án;
* Nếu vụ án có tính chất phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì thời gian có thể lâu hơn, thủ tục ly hôn sẽ phức tạp hơn
Thời hạn mở phiên tòa: Từ 01 đến 02 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.
2.3. Hồ sơ khởi kiện xin ly hôn gồm có:
– Đơn xin ly hôn (theo mẫu của từng Tòa, tham khảo: Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương);
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực)
– CMND/ hộ chiếu (bản sao có chứng thực);
– Giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực – nếu có);
– Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: GCNQSDĐQSHNƠ (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm … (bản sao);
* – Một số Tòa án yêu cầu trước khi nộp hồ sơ ly hôn phải qua thủ tục hòa giải tại cơ sở (UBND cấp xã/ phường);
– Một số Tòa án yêu cầu trước khi nộp hồ sơ ly hôn phải có xác nhận về nơi cư trú thực tế của bị đơn (Công an cấp xã/ phường xác nhận);
– Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Dịch vụ làm thủ tục ly hôn nhanh tại Hà Nội
Do vậy ly hôn thuận tình nhanh thời gian được giải quyết nhanh hơn là khoảng 2-4 tuần, còn trường hợp ly hôn đơn phương nhanh là hơn 4 tháng.
Dịch vụ làm thủ tục ly hôn nhanh tại Hà Nội và các tỉnh thành: