Kính gửi:       Quý khách hàng !              

Thay mặt Công ty Luật TNHH Việt Phú xin gửi tới Quý khách hàng lời chào trân trọng và lời chúc thành công.

Trên cơ sở hồ sơ và tài liệu mà Qúy Khách hàng cung cấp, chúng tôi xin gửi bản Tư vấn  sơ bộ như sau:

  1. CƠ SỞ PHÁP LÝ

Cơ sở pháp lý:

  • Bộ luật lao động 2019
  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP Ngày 30/12/2020 của chính phủ qui định về Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
  • Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và xã hội
  1. ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Hiện nay Việt Nam đang là môi trường thu hút lao động nước ngoài vào làm việc. Sự mở cửa của thị trường cùng với các chính sách thu hút đầu tư của nhà nước, hằng năm chúng ta đã đón một lượng lao động, chuyên gia đến làm việc. Tuy nhiên, để được làm việc hợp pháp tại Việt Nam thì người lao động nước ngoài phải được cơ quan chức năng Việt Nam cấp giấy phép lao động.

Vậy, Giấy phép lao động là gì? Điều kiện để được cấp giấy phép lao động ? Xin cấp giấy phép lao động ở đâu? Hồ sơ xin cấp phép bao gồm những gì? Trình tự, thủ tục thực hiện như thế nào?.Bài viết này, Luật Việt Phú sẽ giúp quý độc giả quan tâm làm rõ những vấn đề nêu trên.

  1. Giấy phép lao động là gì? Đối tượng được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam

Giấy phép lao động được hiểu là một văn bản chứng nhận đủ điều kiện làm việc áp dụng với lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, chứng minh quyền và nghĩa vụ của người đó. Giấy phép lao động cho người nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phê duyệt và cấp.

      Đối tượng được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam

Đối tượng được xin cấp mới giấy phép lao động được quy định rất rõ ràng trong Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định về giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài vào tại Việt Nam. Đó chính là những người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam để thực hiện các mục đích sau:

  • Thực hiện hợp đồng lao động;
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  • Chào bán dịch vụ;
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
  1. Điều kiện để người nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam

Bộ luật lao động và các văn bản có liên quan không có quy định cụ thể về điều kiện cấp giấy phép lao động. Tuy nhiên, theo quy định tại Khoản 1 Điều 151 Bộ luật lao động 2019 và Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề , kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Viêt Nam.
  • Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ những trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

Căn cứ theo quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động 2019 và Nghi định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:

  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  • Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
  • Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  • Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  • Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  • Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này
  • Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  • Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  • Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
  • Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Trong trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Người sử dụng lao động phải có hồ sơ đề nghị Bộ lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở lao động- Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.

  1. Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu

  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
  • Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc.
  • 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật
  • Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài.
  1. Thủ tục cấp giấy phép lao động

Trước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài phải xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài tạ Bộ lao động- Thương binh và xã hội hoặc UBND cấp tỉnh, cụ thể: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc.

Sau khi có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người lao động nước ngoài hoặc người sử dụng lao động thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động.

Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Bước 1: chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ lao động- Thương binh và Xã hội hoặc Sở lao động- Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Bước 3: Trả kết quả.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động: Có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Trên đây là văn bản tư vấn của Công ty TNHH Luật Việt Phú.

Kính mong sớm nhận được phản hồi của Qúy Khách hàng.

Để được tư vấn chi tiết và trao đổi các vấn đề phát sinh, Qúy Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp, Giám đốc Ths. LS Nguyễn Huế 0936.129.229

Trân trọng cám ơn!

CÔNG TY LUẬT VIỆT PHÚ

Bài viết cùng chuyên mục

Tham khảo thêm

Luật sư giỏi tại Hà Nội

Luật sư giỏi nhất Hà Nội ở đâu ? Thật khó mà biết được đúng không nào ? Tuy nhiên không gì là không thể ?

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Tumblr

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY LUẬT VIỆT PHÚ