Giấy chứng nhận đủ điều kiện HĐTT (sau đây gọi là GCN HĐTT) là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Bộ Lao động Thương binh và Xã hội) cấp cho các cơ sở, tổ chức, cá nhân liên quan đến HĐTT: sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao để cung cấp một, một số hoặc tất cả dịch vụ hướng dẫn tập luyện, tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể thao nhằm mục đích sinh lợi.
I. Văn bản quy phạm pháp luật:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ban ngày 29/11/2006, có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
– Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện HĐTT
II. Điều kiện hoạt động thể thao (HĐTT)
II.1. Điều kiện kinh doanh HĐTT
1. Cơ sở HĐTT phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
– Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
– Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động HĐTT. Nguồn tài chính do cơ sở HĐTT tự chịu trách nhiệm;
– Có nhân viên chuyên môn khi HĐTT theo quy định
2. Cơ sở HĐTT thuộc một trong các trường hợp sau đây phải có người hướng dẫn tập luyện thể thao theo quy định:
– Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
– HĐTT thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện (Danh mục do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định).
3. Cơ sở HĐTT mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
– Người hướng dẫn tập luyện thể thao theo quy định;
– Nhân viên cứu hộ theo quy định;
– Nhân viên y tế thường trực theo quy định hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
II.2. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
1. Người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
b) Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
c) Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Nhân viên cứu hộ tại cơ sở HĐTT là người được tập huấn chuyên môn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Nhân viên y tế tại cơ sở HĐTT là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên.
II.3. Điều kiện kinh doanh đối với một số hoạt động thể thao cụ thể
1. Điều kiện HĐTT trong nhà, trong sân tập:
a) Các điều kiện quy định tại mục II.2;
b) Có đủ diện tích sàn tập trong nhà, sân tập đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
2. Điều kiện HĐTT tại vùng trời, vùng biển, sông hồ, vùng núi hoặc khu vực công cộng khác:
– Các điều kiện quy định tại mục II.2;
– Có khu vực HĐTT thuộc vùng trời, vùng biển, sông, hồ, vùng núi hoặc khu vực công cộng khác. Khu vực HĐTT này do cơ sở HĐTT tự xác định.
3. Điều kiện HĐTT trong bể bơi:
– Các điều kiện quy định tại mục II.2;
– Nước bể bơi đáp ứng mức giới hạn chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt thông thường đã được công bố.
II.4. Bảo đảm điều kiện HĐTT
1. Cơ sở HĐTT phải bảo đảm duy trì các điều kiện theo quy định tại Nghị định này trong suốt quá trình HĐTT.
2. Doanh nghiệp chỉ được HĐTT kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
3. Hộ kinh doanh và các cơ sở khác chỉ được HĐTT khi có đủ các điều kiện theo quy định tại Nghị định này.
III. Hồ sơ, thủ tục, trình tự cấp Giấy HĐTT
1. Thẩm quyền cấp Giấy HĐTT
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện là Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền.
2. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy HĐTT
a. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy HĐTT
– Đơn đề nghị cấp Giấy HĐTT
– Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện HĐTT theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 của Nghị định này).
b. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy HĐTT khi doanh nghiệp Thay đổi một trong các nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo quy định
– Đơn đề nghị cấp lại Giấy HĐTT
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp;
– Tài liệu chứng minh sự thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
c. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy HĐTT do bị mất hoặc hư hỏng
– Đơn đề nghị cấp Giấy HĐTT
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị hư hỏng trong trường hợp bị hư hỏng.
3. Lệ phí: không.
4. Thủ tục cấp, cấp lại Giấy HĐTT
a. Thủ tục cấp Giấy HĐTT
– Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
b. Thủ tục cấp lại Giấy HĐTT
– Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thẩm định hồ sơ, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Trường hợp không cấp lại, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
5. Thu hồi Giấy HĐTT
1. Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
– Chấm dứt HĐTT;
– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
– Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
+ Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện; thông báo Quyết định thu hồi đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện.
+ Doanh nghiệp phải nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp, đồng thời đừng toàn bộ hoạt động kinh doanh thể thao ngay sau khi Quyết định thu hồi có hiệu lực.
– Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm chấm dứt HĐTT, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được Giấy chứng nhận đủ điều kiện do doanh nghiệp nộp lại, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ban hành Quyết định thu hồi; thông báo Quyết định thu hồi đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện.