Thủ tục xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp

Lưu ý:

  • Việc xây dựng trên đất nông nghiệp cần đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về xây dựng.
  • Do quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, bạn nên tham khảo thêm thông tin chi tiết tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tìm kiếm sự tư vấn của luật sư để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ nhất.

Dưới đây là thông tin chung về thủ tục xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp:

Cơ quan thẩm quyền cấp phép:

  • Ủy ban nhân dân cấp huyện: Đối với công trình có diện tích xây dựng từ 500 m2 trở xuống.
  • Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương: Đối với công trình có diện tích xây dựng từ 500 m2 đến 2.000 m2.
  • Bộ Xây dựng: Đối với công trình có diện tích xây dựng từ 2.000 m2 trở lên.

Hồ sơ xin cấp phép:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng: Theo mẫu do Bộ Xây dựng ban hành.

2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất.
  • Giấy chứng nhận quyền thừa kế đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất do UBND cấp (đối với trường hợp đang chờ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất).

3. Bản vẽ thiết kế xây dựng:

  • Bản vẽ thiết kế kiến trúc.
  • Bản vẽ thiết kế kết cấu.
  • Bản vẽ thiết kế hệ thống điện.
  • Bản vẽ thiết kế hệ thống nước.
  • Bản vẽ thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy.
  • Các bản vẽ thiết kế chuyên ngành khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

4. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với trường hợp xây dựng nhà cao tầng từ 25 tầng trở lên hoặc có diện tích sàn xây dựng từ 50.000 m2 trở lên):

  • Báo cáo đánh giá tác động môi trường do tổ chức tư vấn được Bộ Tài nguyên và Môi trường công nhận lập.
  • Ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.

5. Giấy phép kinh doanh hoạt động xây dựng (đối với trường hợp tổ chức thực hiện công tác thi công xây dựng là doanh nghiệp):

  • Bản sao Giấy phép kinh doanh hoạt động xây dựng.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện về năng lực tài chính (đối với trường hợp tổ chức thực hiện công tác thi công xây dựng là doanh nghiệp):

  • Báo cáo tài chính được kiểm toán của năm gần nhất.
  • Giấy xác nhận số dư tiền gửi tại ngân hàng.

7. Giấy chứng nhận đủ điều kiện về năng lực kỹ thuật và kinh nghiệm thi công (đối với trường hợp tổ chức thực hiện công tác thi công xây dựng là doanh nghiệp):

  • Giấy chứng nhận năng lực tổ chức thi công xây dựng.
  • Hợp đồng thi công xây dựng (đối với trường hợp thi công theo hợp đồng).

8. Giấy cam kết tuân thủ quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng.

9. Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.

Thời gian giải quyết:

  • Ủy ban nhân dân cấp huyện: Trong vòng 10 ngày làm việc.
  • Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương: Trong vòng 15 ngày làm việc.
  • Bộ Xây dựng: Trong vòng 20 ngày làm việc.

Lưu ý:

  • Hồ sơ xin cấp phép xây dựng phải được lập thành 02 bộ, một bộ nộp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và một bộ lưu giữ tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép.
  • Trường hợp hồ sơ xin cấp phép xây dựng thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sẽ trả hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép bổ sung, sửa chữa trong thời hạn 10 ngày làm việc.

Bài viết cùng chuyên mục

Tham khảo thêm

Thủ tục khiếu nại tố cáo

Thủ tục khiếu nại tố cáo theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm các bước sau: Giải quyết khiếu nại lần đầu:

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Tumblr

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY LUẬT VIỆT PHÚ